Cấp, quản lý căn cước công dân

Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Tên thủ tục Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Thời hạn giải quyết Không quá 07 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân;

- Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

Cơ quan thực hiện Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh. 
Kết quả thực hiện

- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an);

- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân (mẫu CC07 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019).

Lệ phí

- Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;

- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không.

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.

Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.

- Bước 2: Cán bộ thu nhận đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.

- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.

- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân và Phiếu thu thập thông tin dân cư cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.

- Bước 5: Thu Chứng minh nhân dân cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).

- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định, hội nghị đơn vị).

Thành phần hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

+ Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an);

+ Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an);

+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thông tin nhân thân.

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an);

- Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an).

Cơ sở pháp lý

- Luật Căn cước công dân (Luật số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014);

- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;

- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;

- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021;

- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an qu định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ CCCD, tàng thư CCCD và CSDLQG về DC đã được sửa đổi bằng, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Trưởng Bộ Công an.

- Thông tư số 59/2019/TT-BCA ngày 30/8/2019 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp CCCD.

- Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý CCCD và lĩnh vực cấp, quản lý CMND thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

- Quyết định số 4111/QĐ-CAT ngày 04/8/2022 của Giám đốc Công an tỉnh phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.