Quản lý xuất nhập cảnh

Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam

Tên thủ tục Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Thời hạn giải quyết Không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
Đối tượng thực hiện Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
Cách thức thực hiện Trực tiếp tại trụ sở làm việc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh (địa chỉ: 139 Mậu Thân, Phú Thủy, Phan Thiết, Bình Thuận)
Cơ quan thực hiện Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Bình Thuận
Kết quả thực hiện Cấp thị thực cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài.
Lệ phí

+ Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD/chiếc.
+ Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
   Loại có giá trị không quá 03 tháng: 50 USD/chiếc
   Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD/chiếc
   Loại có giá trị trên 6 tháng đến 12 tháng: 135 USD/chiếc
   Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm: 145 USD/chiếc
   Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/chiếc
   Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD
+ Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 05 USD/chiếc
+ Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới: 05 USD/chiếc

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh – Công an tỉnh theo Quy định của Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014.

2. Có hộ chiếu hoặc có giấy tờ đi lại quốc tế.

3. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019 và khoản 3 Điều 17 của Luật số 47/2014/QH13.

4. Không thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam” hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” tại Điều 21 và Điều 28 Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014.

5. Công dân Việt Nam (thân nhân bảo lãnh) đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ) và hiện đang thường trú hoặc tạm trú tại địa phương.

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh..
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ, thứ 7 và Chủ nhật).

Bước 3: Nhận kết quả
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, Chủ nhật).

Thành phần hồ sơ

+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
b) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.
c) Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh (khoản 4 Điều 10 Luật số 47/2014/QH13).
- Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
- Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
- Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5 kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an).

Cơ sở pháp lý

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/11/2019).

+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/04/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam (thay thế Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016).