2. Đối tượng, tiêu chuẩn và hồ sơ tuyển chọn:
2.1. Đối tượng: Công dân nam, nữ có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Thuận.
2.2. Tiêu chuẩn tuyển chọn
- Về độ tuổi: từ đủ 18 đến dưới 30 tuổi (tính đến ngày quyết định tuyển chọn). Công dân có trình độ tiến sĩ, cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương hoặc sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội được tuyển chọn đến 35 tuổi. Chức danh giáo sư, phó giáo sư tuyển chọn đến 40 tuổi.
- Về tiêu chuẩn chính trị: đảm bảo tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ Công an quy định tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ, chiến sĩ CAND.
- Về tiêu chuẩn sức khỏe: đủ tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn vào CAND theo quy định của Bộ Công an và các quy định sau:
+ Chiều cao: đối với nam từ 1m64 trở lên, đối với nữ từ 1m58 trở lên.
+ Thị lực: thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt từ 18-20/10.
- Về trình độ: công dân tốt nghiệp trình độ đại học thuộc lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin (Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo), loại khá trở lên.
2.3. Phương thức tuyển chọn: việc tuyển chọn công dân vào CAND được thực hiện thông qua thi tuyển. Nội dung thi tuyển, cách xác định người trúng tuyển (có phụ lục hướng dẫn kèm theo).
2.4. Về việc đăng ký dự tuyển
- Thời gian đăng ký dự tuyển: trước ngày 28/4/2023.
- Địa điểm đăng ký và nộp hồ sơ tuyển chọn: Đội Tổ chức, biên chế và đào tạo, Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Bình Thuận (số 117, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận). Số điện thoại liên hệ: 0693.428.211.
2.5. Hồ sơ tuyển chọn
- Đơn tự nguyện phục vụ trong CAND.
- Bản Lý lịch tự khai (theo mẫu của Bộ Công an) có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định.
- Bản sao giấy khai sinh.
- Bản sao (có chứng thực) văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và bảng điểm học tập toàn khóa. Trường hợp văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải dịch thuật sang tiếng Việt và được cơ quan có thẩm quyền công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Pháp luật.
- Giấy chứng nhận Đoàn viên, Đảng viên (nếu có).
- Bản sao (có chứng thực) xác nhận các diện đối tượng ưu tiên trong tuyển chọn (có phụ lục các diện được cộng điểm ưu tiên trong tuyển chọn kèm theo).
- 04 ảnh 4x6cm chụp trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương hoặc sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội bổ sung các giấy tờ sau: Bản lý lịch cán bộ, công chức, viên chức có xác nhận của cơ quan tổ chức nơi công tác, làm việc; Bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác; Bản sao các quyết định về xếp lương, nâng bậc lương của cơ quan tổ chức có thẩm quyền; Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
2.6. Bố trí sử dụng sau khi tuyển chọn: bố trí tại Công an cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin (quản trị hệ thống, quản trị mạng, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin,…).
2.7. Nội dung, trình tự tuyển chọn:
- Bước 1: Căn cứ Kế hoạch tuyển chọn công dân vào CAND, Phòng PX01 tham mưu thông báo công khai trên ít nhất một trong các phương tiện thông tin đại chúng; đồng thời phải đăng trên Trang thông tin điện tử của Công an tỉnh; Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm phối hợp để thông báo tuyên truyền, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về chỉ tiêu, đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục hồ sơ và địa điểm tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 2: Phòng PX01 hướng dẫn đầy đủ thủ tục, hồ sơ đăng ký dự tuyển và bố trí cán bộ trực tiếp nhận hồ sơ để người dự tuyển nộp hồ sơ thuận lợi. Chỉ tiếp nhận những hồ sơ đúng với nhu cầu và đảm bảo thủ tục theo quy định, những trường hợp không đảm bảo thì trả lại ngay cho người nộp hồ sơ. Khi tiếp nhận hồ sơ phải lập sổ theo dõi, ghi rõ thông tin về người dự tuyển, thứ tự nộp hồ sơ.
- Bước 3: Kết thúc nhận hồ sơ theo quy định, Phòng PX01 tham mưu Quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn. Trong trường hợp số lượng người đăng ký dự tuyển trong đợt thi tuyển thấp hơn hai lần chỉ tiêu tuyển thì tham mưu báo cáo Cục X01 để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
- Bước 4: Hội đồng tuyển chọn tổ chức thi tuyển, khám sức khỏe và thẩm tra, xác minh lý lịch đối với công dân dự tuyển theo quy định.
- Bước 5: Hội đồng tuyển chọn niêm yết công khai và gửi thông báo kết quả tuyển chọn bằng văn bản đến người dự tuyển.
- Bước 6: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày niêm yết công khai kết quả tuyển chọn, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển. Hội đồng tuyển chọn tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo.
- Bước 7: Hội đồng tuyển chọn thống nhất danh sách những người trúng tuyển trong kỳ tuyển chọn, báo cáo Ban thường vụ Đảng ủy Công an tỉnh cho ý kiến, trước khi trình đồng chí Giám đốc Công an tỉnh ra quyết định tạm tuyển, tuyển chọn công dân vào CAND.
Đối với các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương hoặc sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội, yêu cầu người dự tuyển nộp quyết định xuất ngũ hoặc chuyển ngành hoặc văn bản đồng ý cho chuyển công tác của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý cán bộ.
- Bước 8: Công bố quyết định tạm tuyển, tuyển chọn công dân vào CAND.
PHỤ LỤC
Điểm ưu tiên, nội dung thi tuyển, trúng tuyển
trong tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân.
I. ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN CHỌN
1. Được cộng điểm ưu tiên, nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
b) Tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc: được cộng 40 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
c) Trình độ đào tạo cao hơn và đúng với vị trí công việc cần tuyển (theo chỉ tiêu tuyển chọn); người dân tộc thiểu số: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
d) Đạt giải thưởng quốc tế, quốc gia trong các ngành, lĩnh vực theo chỉ tiêu cần tuyển: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
đ) Con đẻ của: Liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người nhiễm chất độc hóa học trong chiến tranh, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, cán bộ Công an nhân dân; người hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
2. Trường hợp một người có nhiều ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
II. NỘI DUNG THI TUYỂN
1. Vòng sơ tuyển
a) Phỏng vấn, tìm hiểu động cơ, mục đích, nguyện vọng vào phục vụ trong Công an nhân dân. Nội dung này chỉ đánh giá mức độ đạt hay không đạt;
b) Kiểm tra nhận thức chung về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Công an nhân dân bằng hình thức trắc nghiệm với thời gian 30 phút. Người đạt yêu cầu qua kiểm tra nhận thức chung phải trả lời đúng trên 50% câu hỏi;
c) Kiểm tra trình độ ngoại ngữ một trong năm thứ tiếng là Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí công việc cần tuyển, bằng hình thức trắc nghiệm với thời gian 30 phút. Người đạt yêu cầu qua kiểm tra ngoại ngữ phải trả lời đúng trên 50% câu hỏi.
d) Việc sơ tuyển phải tiến hành theo thứ tự từ điểm a đến điểm c Khoản này; người dự tuyển không đạt yêu cầu ở nội dung điểm nào sẽ không được tiếp tục tham dự kiểm tra ở nội dung tiếp theo và chỉ những trường hợp đạt các yêu cầu ở vòng sơ tuyển mới được tiếp tục thi môn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành.
2. Thi chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hiểu biết, năng lực, kỹ năng chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ theo yêu cầu vị trí công việc cần tuyển. Đối với vị trí công việc yêu cầu chuyên môn là tin học, môn thi kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành là tin học.
b) Thi tự luận (thi viết) hoặc thực hành, tính thang điểm 100, hệ số 1. Thời gian thi viết là 90 phút, nếu thi thực hành từ 30 đến 45 phút.
III. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Người trúng tuyển trong đợt thi tuyển bảo đảm các tiêu chí sau:
1) Là người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định và có tổng số điểm thi chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành đạt từ 50 điểm trở lên;
2) Người được quyết định tuyển chọn (trúng tuyển) là người đảm bảo quy định tại điểm 1 Khoản này có tổng số điểm thi chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành và điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được duyệt.
DANH MỤC
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CẤP IV TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Ngành đào tạo là tập hợp những kiến thức, kỹ năng chuyên môn liên quan đến một lĩnh vực khoa học hay một lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp nhất định. Bên cạnh khối kiến thức cơ bản và kiến thức cơ sở (của khối ngành, nhóm ngành), khối kiến thức ngành (gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên sâu của ngành) trong mỗi chương trình đào tạo trình độ đại học phải có khối lượng tối thiểu 30 tín chỉ không trùng với kiến thức ngành của các ngành gần trong khối ngành, nhóm ngành.
2. Mã ngành là chuỗi số liên tục gồm bảy chữ số, trong đó từ trái sang phải được quy định như sau: chữ số đầu tiên quy định mã trình độ đào tạo; hai chữ số thứ hai và thứ ba quy định mã lĩnh vực đào tạo; hai chữ số thứ tư và thứ năm quy định mã nhóm ngành đào tạo; hai chữ số cuối quy định mã ngành đào tạo.
3. Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học
Mã số |
Tên tiếng Việt |
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
74801 |
Máy tính |
7480101 |
Khoa học máy tính |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
74802 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
7480202 |
An toàn thông tin |
74890 |
Khác |
Phòng Tổ chức cán bộ