Quản lý xuất nhập cảnh

Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử ở trong nước

Tên thủ tục Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử ở trong nước
Thời hạn giải quyết 08 (tám) ngày làm việc (không tính ngày thứ 7, chủ nhật) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh Bình Thuận hoặc qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Trả hộ chiếu tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh Bình Thuận hoặc qua đường bưu điện.
Đối tượng thực hiện * Đối với hồ sơ trực tiếp
- Công dân Việt Nam đang ở trong nước.
* Đối với hồ sơ trực tuyến
- Công dân Việt Nam ở trong nước, sử dụng CCCD còn giá trị.
- Sử dụng thuê bao di động đăng ký chính chủ bằng CCCD, nếu sử dụng CMND 9 số để đăng ký phải liên hệ nhà mạng để cập nhật thông tin.
- Có khả năng thanh toán lệ phí trực tuyến qua hệ thống thanh toán điện tử của Chính phủ (tài khoản Internet banking, ví điện tử MOMO, ví VNPT pay, ví Viettel Money…).

Cách thức thực hiện - Trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh;
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trực tuyến.

Cơ quan thực hiện Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, địa chỉ: 139 Mậu Thân, Phường Bình Hưng, Phan Thiết. 
Kết quả thực hiện Hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử.
Lệ phí - Lệ phí cấp hộ chiếu: 200.000 đồng/hộ chiếu.
- Lệ phí cấp lại hộ chiếu do hư hỏng hoặc mất: 400.000 đồng/hộ chiếu.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện - Công dân đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông không thuộc một trong những trường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh quy định tại Điều 21 
- Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. 
- Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu được thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú, trường hợp có Thẻ CCCD thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi (Có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 15 Luật số 49/2019/QH14, ngày 22/11/2019). Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ công an.
- Trẻ em dưới 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu thì tờ khai mẫu TK01 phải do cha hoặc mẹ khai và ký thay; nếu không còn cha, mẹ thì cha, mẹ nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là cha, mẹ nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay, tờ khai phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú và đóng dấu giáp lai ảnh. 

Trình tự thực hiện 1.1.1. Nộp hồ sơ trực tiếp
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. 
- Bước 2: Nộp hồ sơ 
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh cụ thể: 
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi;
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: 
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông; 
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ. 
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có thể yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát. 
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần; trừ ngày Tết, ngày lễ. 
- Bước 3: Nhận kết quả 
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền, xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính;
+ Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
1.1.2. Nộp hồ sơ trực tuyến
- Bước 1: Quét mã QR (hoặc truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn) và đăng ký tài khoản bằng thuê bao di động.
- Bước 2: Đăng nhập cổng dịch vụ công Bộ Công an đăng ký nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu.
+ Truy cập https://dichvucong.bocongan.gov.vn, đăng nhập bằng tài khoản đã tạo ở bước 1;
+ Chọn lĩnh vực thủ tục hành chính “Quản lý xuất nhập cảnh”; “Cấp tỉnh”; cơ quan thực hiện “Công an tỉnh Bình Thuận”;  ấn “Tìm kiếm”;
+ Chọn Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử ở trong nước (thực hiện tại cấp tỉnh);
+ Chọn “Nộp hồ sơ”;
+ Tải ảnh chân dung 4*6, ảnh 02 mặt của CCCD;
+ Nhập đầy đủ thông tin vào các cột mục;
+ Đăng ký nơi nhận hộ chiếu;
+ Tải các tài liệu đính kèm theo quy định.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: 
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ thành công và thông báo đóng tiền cho công dân; + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân hoàn chỉnh hồ sơ qua email và tin nhắn; 
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần; trừ ngày Tết, ngày lễ.
- Bước 3: Thanh toán lệ phí trực tuyến
+ Sau khi hồ sơ được Phòng Quản lý xuất nhập cảnh chấp thuận, thanh toán lệ phí trực tuyến theo đường dẫn được Cổng dịch vụ công quốc gia gửi đến email;
+ Khi công dân đã thực hiện thanh toán lệ phí trực tuyến thì cán bộ phát hành biên lai thu tiền điện tử cho công dân;
- Bước 4: Nhận kết quả 
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh;
+ Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính; 
+ Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Thành phần hồ sơ a. Thành phần hồ sơ
* Đối với công dân từ 14 tuổi trở lên (Hộ chiếu có giá trị 10 năm)
- Truy cập địa chỉ https://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn để thực hiện khai tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu (mẫu TK01) hoặc thực hiện qua các cổng dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn;
- Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu (15 năm tính từ ngày cấp chứng minh nhân dân đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông). Lưu ý: không tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông đối với chứng minh nhân dân ép lại, ép lụa, ép dẻo;
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông nền màu trắng (ảnh không được quá 6 tháng). Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu;
- Trường hợp mất hộ chiếu thì phải có đơn trình báo mất hộ chiếu (mẫu TK05) hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019);
- Bản sao (hoặc bản chụp, kèm theo bản chính để đối chiếu) giấy CMND hoặc thẻ CCCD đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
Lưu ý: Bản sao (hoặc bản chụp, kèm theo bản chính để đối chiếu) giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự.
* Đối với công dân dưới 14 tuổi (Hộ chiếu có giá trị 5 năm)
- Truy cập địa chỉ https://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn để thực hiện khai tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu (mẫu TK01). (Lưu ý: Tờ khai mẫu TK01 có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Công an xã, phường, thị trấn);
- Bản sao (hoặc bản chụp, kèm theo bản chính để đối chiếu) giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh. Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu;
- Trường hợp mất hộ chiếu thì phải có đơn trình báo mất hộ chiếu (mẫu TK05) hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019). Đơn báo mất do cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp khai, ký thay;
- Bản sao (hoặc bản chụp, kèm theo bản chính để đối chiếu) giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh chi tiết nhân thân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông nền màu trắng (ảnh không được quá 6 tháng);
- Bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh là cha, mẹ nuôi hoặc có quyền giám hộ trẻ em đó (nếu cha/mẹ nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp đề nghị cấp hộ chiếu thay cha/mẹ trong trường hợp cha và mẹ không còn), nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Việc nộp hồ sơ do cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp…thực hiện (không cần đưa trẻ đến); người nộp hồ sơ cho trẻ phải xuất trình CMND hoặc CCCD còn giá trị sử dụng, sổ hộ khẩu có tên người làm hộ chiếu (để đối chiếu, kiểm tra).
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
Cơ sở pháp lý - Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Thông tư số 73/2021/TT-BCA, ngày 29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan.
- Thông tư số 79/2020/TT-BCA, ngày 14/7/2020 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh.
- Thông tư số 25/2021/TT-BTC, ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.