Quản lý xuất nhập cảnh

Thủ tục cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài

Tên thủ tục Thủ tục cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài
Thời hạn giải quyết Không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
Đối tượng thực hiện Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
Cách thức thực hiện Trực tiếp tại trụ sở làm việc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh (địa chỉ: 139 Mậu Thân, Phú Thủy, Phan Thiết, Bình Thuận)
Cơ quan thực hiện Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Bình Thuận
Kết quả thực hiện Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới.
Lệ phí

10 USD/người

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

1. Người nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, kèm theo thị thực; chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Không thuộc diện “chưa được nhập cảnh”, “chưa cho xuất cảnh”, “tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật tại Điều 21 và Điều 28 Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014.

2. Tổ chức bảo lãnh cho người nước ngoài phải có chương trình làm việc cụ thể đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động, có người hướng dẫn đi cùng; tổ chức là công ty có chức năng du lịch bảo lãnh cho người nước ngoài tham quan du lịch phải có chương trình tổ chức các hoạt động, địa điểm tham quan cụ thể và có hướng dẫn viên đi cùng. 3. Thân nhân bảo lãnh hiện đang thường trú hoặc tạm trú trong khu vực cấm, khu vực biên giới đề nghị Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em với người nước ngoài và phải có giấy tờ chứng minh quan hệ kèm theo.

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ

1. Người nước ngoài xin cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới tại Việt Nam phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục với Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh cho người nước ngoài hoặc người nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Bình Thuận.

2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật).

Bước 3: Nhận kết quả

a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả Giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.

b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, Chủ nhật).

Thành phần hồ sơ

a) Hồ sơ của cơ quan, tổ chức mời bảo lãnh người nước ngoài gồm:
    - Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.
    - Công văn đề nghị cấp giấy phép cho người nước ngoài vào khu vực cấm, khu vực biên giới của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh (Mẫu NA14).

b) Hồ sơ của thân nhân người nước ngoài mời bảo lãnh gồm:
    - Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.
    - Đơn đề nghị cấp giấy phép cho người nước ngoài vào khu vực cấm, khu vực biên giới (Mẫu NA15).
    - Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai + Công văn đề nghị cấp Giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới (Mẫu NA14);
+ Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới (Mẫu NA15).
Cơ sở pháp lý

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/04/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam (thay thế Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016).
+ Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03/9/2015 của Chính phủ về Quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.